Tính chất, ưu điểm, nhược điểm của ván ép
Tính chất
Nhìn chung, các loại ván ép công nghiệp đều đang rất được chuộng bởi kích thước ván ép hợp lý, độ dày đa dạng. Đặc biệt khi chúng mang lại giải pháp thay thế hoàn hảo cho gỗ rừng tự nhiên với giá thành hợp lý và phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Thông thường, ván ép sẽ có màu sắc đặc trưng gần giống với gỗ rừng trồng tự nhiên như vàng nâu, nâu sậm, nâu nhạt, nâu đỏ, … và các loại chống ẩm sẽ có màu xanh. Ngoài ra, với tính ổn định cao và thân thiện với môi trường, ván ép có thể tự phân hủy theo thời gian.
Ưu điểm
Giá thành hợp lý
Có thể sản xuất hàng loạt, đáp ứng được nguồn cung lớn
Mẫu mã đẹp, đa dạng, có cấu tạo đồng nhất
Độ bền tốt, ít bị cong vênh, ít chịu ảnh hưởng bởi những tác động bên ngoài như thời tiết, …
Kích thước ván ép đa dạng, khổ ván ép có thể thay đổi linh hoạt
Bề mặt bằng phẳng, trơn mịn và được phủ một lớp bảo vệ
Nhược điểm
Hạn chế trong việc chạm trổ họa tiết lên bề mặt
Độ dày ván ép và độ dẻo bị hạn chế
Chống thấm nước kém hơn so với gỗ tự nhiên
Kích thước ván ép phổ biến
Chính vì mục đích sử dụng của khách hàng ngày càng đa dạng, kích thước ván ép hay kích thước gỗ công nghiệp khác cũng có sự thay đổi linh hoạt về chiều dày, chiều rộng hay chiều dài.
Chiều dày
Ván dăm: 9mm, 12mm, 18mm, 25mm, 33mm, …
Ván MDF và ván HDF: 2.5mm, 2.7mm, 3mm, 3.2mm, 3.6mm, 4mm, 4.5mm, …
Ván ép Plywood: 5mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm
Chiều rộng
Thông thường chiều rộng ván ép có thể sản xuất đa dạng như 1200mm, 1220mm, 1160mm, 1000mm hoặc cũng có thể lên đến 200mm, 2400mm, 2440mm, …
Chiều dài
Chiều dài của các loại ván ép đa dạng và có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng. Độ dài thông thường như: 2000mm, 2400mm, 2440mm, …